MENU
  • Trang chủ
  • Về DYM expand_more
    • Câu Chuyện DYM
    • Cơ Sở Vật Chất
    • Giờ Làm Việc Của Các Khoa
    • Bảng Giá Dịch Vụ
    • Giấy Phép Hoạt Động
  • Hướng Dẫn expand_more
    • Bảo Hiểm
    • Thanh Toán
    • Hỏi – Đáp
  • Thông Báo
  • Đặt Lịch Hẹn
  • Hệ Thống Phòng Khám
  • phone 1900 292937
    8:00 - 18:00
  • Language...
  • Language...
  • Trang chủ
  • /

  • Blog
  • /

  • Nhiễm liên cầu khuẩn – Nhóm A β-hemolytic streptococcus

Nhiễm liên cầu khuẩn – Nhóm A β-hemolytic streptococcus

Nhiễm liên cầu khuẩn là  gì? 

Vi khuẩn này có tên khoa học là Streptococcus, đây là  hiện tượng mà các tế bào hồng cầu bị phá hủy bởi vi khuẩn. Có thể chia thành hai loại dựa trên khả năng gây ra tiêu huyết alpha và tiêu huyết beta. Tiêu huyết Beta có khả năng gây hại đến sức khỏe con người bao gồm các nhóm: A, nhóm B, nhóm C và nhóm G. Tuy nhiên, hơn 90% các trường hợp nhiễm trùng Streptococcus là do nhóm A. 

Triệu chứng khuẩn nhóm A β-hemolytic streptococcus

Các bệnh cấp tính phổ biến nhất do vi khuẩn nhóm A β-hemolytic streptococcus (GABHS) gây ra bao gồm viêm họng và nhiễm trùng da. Ngoài ra, có thể xuất hiện các biến chứng không mủ (sốt thấp thấp, viêm thận cầu cấp tính sau streptococcus) sau hơn 2 tuần sau nhiễm trùng. Hơn nữa, có khả năng gây ra các biến chứng khác như: viêm ống bạch huyết, viêm nút hạch, áp xe niêm mạc họng, viêm tai giữa, viêm xoang và vi khuẩn trong máu.

Triệu chứng có thể bao gồm sốt cao, viêm hạch sưng to, một số dấu hiệu như bị cảm cúm: đau người, đau họng, phát ban giống như giấy nhám, vảy hoặc vết thương, đau mỏi cơ, buồn nôn và nôn mửa,…

Đường lây truyền 

Thông qua đường hô hấp, do tiếp xúc trực tiếp với dịch và chất bài tiết từ mũi, họng của người bị mắc bệnh.

Phương pháp chẩn đoán và điều trị 

Hiện có sẵn các phương pháp xét nghiệm nhanh chóng để phát hiện trực tiếp vi khuẩn GABHS từ mẫu chất nhầy ở họng hoặc nuôi cấy để tìm ra vi khuẩn. 

Điều trị: Thường thì sẽ sử dụng kháng sinh penicilin.

Biến chứng khi bị nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A

Ngoài các biến chứng mủ địa phương như viêm ống bạch huyết, viêm nút hạch, áp xe niêm mạc họng, viêm tai giữa, viêm xoang và vi khuẩn trong máu. Nguy hiểm hơn là viêm thận, viêm thấp khớp. 

Bệnh nhân thường sẽ có các triệu chứng như: 

★Sốt;

★ Đau và sưng khớp – thường gặp nhất là đầu gối, mắt cá chân, khuỷu tay và cổ tay. Các khớp có thể cảm thấy ấm hoặc đau;

★Đau khớp này truyền sang khớp khác;

★ Đau ngực;

★ Mệt mỏi;

★ Những vết sưng nhỏ không đau dưới da;

★ Phát ban;

★Một số người bị sốt thấp khớp phát triển một tình trạng gọi là co giật Sydenham. Các triệu chứng của tình trạng này là: cử động cơ thể bị giật và không kiểm soát được. Nó thường xảy ra ở bàn tay, bàn chân và mặt;

 Phương pháp phòng ngừa

Tránh tiếp xúc gần với những người nhiễm bệnh; rửa tay thường xuyên bằng xà phòng và nước; che miệng và mũi bằng khăn giấy khi ho hoặc hắt hơi.

Đặt lịch

Facebook

ID : dymmedicalcentervn

Hotline

1900-292937

 

arrow_left

Blog