MENU
  • Trang chủ
  • Về DYM expand_more
    • Câu Chuyện DYM
    • Cơ Sở Vật Chất
    • Giờ Làm Việc Của Các Khoa
    • Bảng Giá Dịch Vụ
    • Giấy Phép Hoạt Động
  • Hướng Dẫn expand_more
    • Bảo Hiểm
    • Thanh Toán
    • Hỏi – Đáp
  • Thông Báo
  • Đặt Lịch Hẹn
  • Hệ Thống Phòng Khám
  • phone 1900 292937
    8:00 - 18:00
  • Language...
  • Language...
  • Trang chủ
  • /

  • Blog
  • /

  • Tầm soát ung thư vú: Phát hiện sớm, bảo vệ sức khỏe

2024.10.09

Tầm soát ung thư vú: Phát hiện sớm, bảo vệ sức khỏe

Tầm quan trọng của tầm soát ung thư vú

Ung thư vú là một trong những loại ung thư phổ biến nhất ở phụ nữ trên toàn thế giới. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), mỗi năm có khoảng 2,3 triệu ca ung thư vú mới được phát hiện. Tuy nhiên, nếu được phát hiện sớm, khả năng điều trị thành công rất cao, lên tới 90% khi bệnh còn ở giai đoạn đầu. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tầm soát ung thư vú định kỳ – một bước chăm sóc sức khỏe quan trọng, bảo vệ bản thân và những người thân yêu.

Nguồn: Bộ y tế

Phát hiện sớm – chìa khóa bảo vệ sức khỏe

Tầm soát ung thư vú không chỉ là một bước phòng ngừa mà còn là cách để phát hiện ung thư ngay từ giai đoạn đầu, khi mà khối u còn nhỏ và chưa có biểu hiện rõ ràng. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, nếu ung thư vú được phát hiện sớm thông qua các phương pháp tầm soát, tỷ lệ sống sót sau 5 năm có thể lên đến 98%. Phát hiện sớm giúp giảm bớt các can thiệp điều trị nặng nề như phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ vú hoặc trị liệu kéo dài.

Ai nên tầm soát và khi nào?

Theo Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ (ACS), phụ nữ từ 40 tuổi trở lên nên tầm soát ung thư vú định kỳ mỗi năm. Đối với những phụ nữ có yếu tố nguy cơ cao như tiền sử gia đình mắc ung thư vú, nên thực hiện tầm soát sớm hơn, có thể từ 35 tuổi. Dù bạn không có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, việc tầm soát ung thư vú vẫn vô cùng quan trọng để yêu thương và bảo vệ bản thân hiệu quả.

Quy trình tầm soát nhẹ nhàng và an toàn

Hiện nay, quy trình tầm soát ung thư vú đã trở nên nhẹ nhàng hơn với các công nghệ tiên tiến như chụp nhũ ảnh (mammogram), giúp phát hiện sớm các khối u nhỏ hơn 2mm. Đây là phương pháp chẩn đoán hình ảnh chính xác, không gây đau đớn và rất an toàn.

Tại Phòng khám Đa khoa DYM, chúng tôi cung cấp dịch vụ tầm soát ung thư vú hiện đại, an toàn với đội ngũ bác sĩ chuyên môn cao và trang thiết bị tiên tiến, giúp bạn an tâm trong quá trình kiểm tra.

Lợi ích của việc tầm soát định kỳ

  • Giảm thiểu rủi ro: Phát hiện sớm giúp tăng khả năng chữa khỏi, giảm nguy cơ biến chứng và kéo dài tuổi thọ.
  • Giữ vững tinh thần: Khi biết rõ tình trạng sức khỏe của mình, bạn sẽ an tâm hơn, không còn lo lắng về những điều không chắc chắn.
  • Bảo vệ gia đình: Khi bạn khỏe mạnh, những người thân xung quanh bạn cũng cảm thấy yên tâm hơn. Sức khỏe của bạn chính là món quà lớn nhất cho gia đình.

Phòng khám đa khoa DYM – Địa chỉ tin cậy cho việc tầm soát ung thư vú

Nếu bạn đang tìm kiếm một địa chỉ uy tín và chuyên nghiệp để tầm soát ung thư vú, Phòng khám đa khoa DYM chính là sự lựa chọn đúng đắn. Với trang thiết bị hiện đại và đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm, chúng tôi mang đến cho bạn trải nghiệm tầm soát an toàn và chính xác. Bạn có thể đặt lịch hẹn tại Phòng khám DYM để được tư vấn và kiểm tra sức khỏe kịp thời.

Tầm soát ung thư vú – Cách yêu thương và bảo vệ bản thân

Tầm soát ung thư vú không chỉ là cách bảo vệ sức khỏe bản thân, mà còn là cách thể hiện sự yêu thương dành cho gia đình và những người thân yêu. Hãy thực hiện tầm soát ngay hôm nay để có thể an tâm tận hưởng cuộc sống. Đừng chờ đợi, bởi phát hiện sớm chính là chìa khóa giúp bạn giữ vững sức khỏe và hạnh phúc.

Phòng khám đa khoa DYM luôn đồng hành cùng bạn trong hành trình bảo vệ sức khỏe. Hãy yêu thương bản thân và tầm soát ngay hôm nay!

arrow_left

Blog

  • Trang chủ
  • /

  • Blog
  • /

  • Phòng Ngừa Sốt Xuất Huyết Với Vaccine QDENGA

2024.10.09

Phòng Ngừa Sốt Xuất Huyết Với Vaccine QDENGA

Vaccine QDENGA là giải pháp tiên tiến và toàn diện giúp phòng ngừa sốt xuất huyết do 4 chủng virus Dengue gây ra. Đây là loại vaccine đầu tiên có khả năng tạo miễn dịch mạnh mẽ, đạt hiệu quả phòng ngừa đến 80% sau khi tiêm đủ liều.

Không chỉ vậy, vaccine QDENGA đã được chứng minh là có khả năng giảm 90.4% nguy cơ nhập viện và bảo vệ kéo dài lên đến 4.5 năm sau khi tiêm 2 liều hoàn chỉnh.

Tại Sao Nên Chọn Vaccine QDENGA?

  • Bảo vệ toàn diện: Hiệu quả cao trong việc chống lại tất cả 4 chủng virus Dengue, giúp giảm nguy cơ nhiễm bệnh.
  • An toàn và đã được kiểm chứng: Trên 28.000 người đã tham gia thử nghiệm lâm sàng, chứng minh độ an toàn và hiệu quả.
  • Được phê duyệt tại Việt Nam: Vaccine QDENGA đã được cấp phép sử dụng rộng rãi cho trẻ em từ 4 tuổi trở lênngười lớn, giúp giảm nguy cơ mắc bệnh và các biến chứng nghiêm trọng.

Ai Nên Tiêm Vaccine QDENGA?

Vaccine QDENGA là sự lựa chọn hàng đầu để bảo vệ sức khỏe của cả gia đình trước dịch sốt xuất huyết. Với tình trạng sốt xuất huyết diễn biến phức tạp, tiêm phòng chủ động là cách hiệu quả nhất để giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh, đặc biệt là trong mùa dịch.

Liên Hệ Để Đặt Lịch Tiêm Ngay

Hãy chủ động bảo vệ sức khỏe cho bạn và người thân. Đặt lịch tiêm ngay tại DYM Medical Center để được nhận ưu đãi và tư vấn chi tiết. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tiêm phòng an toàn và hiệu quả, giúp bạn an tâm hơn trong việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

 

arrow_left

Blog

  • Trang chủ
  • /

  • Blog
  • /

  • Tumor Markers – Chất chỉ điểm khối u & Xét nghiệm tìm dấu ấn ung thư

2024.04.29

Tumor Markers – Chất chỉ điểm khối u & Xét nghiệm tìm dấu ấn ung thư

Tumor Markers là gì?

Tumor Markers là chất chỉ điểm ung thư (dấu ấn khối u), được tạo thành từ các tế bào ung thư hoặc  phản ứng của cơ thể (mô bình thường) đáp ứng trước sự hiện diện của khối u. Tumor Markers cung cấp thông tin về sự tiến triển của ung thư, phản ứng liệu pháp điều trị và chẩn đoán ung thư tái phát. 

Đa số, Tumor Markers là các protein, tuy nhiên chúng được sản xuất  cao hơn trong môi trường có các tế bào ung thư so với tế bào bình thường. Các chỉ số này có thể được tìm thấy trong máu, nước tiểu, phân, khối u hoặc các mô khác và dịch cơ thể của những người mắc bệnh ung thư.

Tuy nhiên, các dấu hiệu gen (như đột biến gen gây ung thư, kiểu biểu hiện gen gây ung thư và những thay đổi không di truyền trong DNA khối u) đang ngày càng được sử dụng làm dấu hiệu khối u. Những dấu hiệu này được tìm thấy cả trong chính khối u và trong các mảnh khối u được giải phóng vào dịch cơ thể. 

Các chất chỉ điểm ung thư 

  • Neuroblastoma: Ung thư phổi (NSE)
  • Ung thư tuyến giáp tuyến: Carcinoembryonic Antigen (CEA), Calcitonin
  • Ung thư vú: CEA, CA15-3
  • Ung thư dạ dày: CEA, CA19-9
  • Ung thư tuyến tụy: CA19-9, SPan-1, DUPAN-2, CEA, CA50
  • Ung thư ruột già: CEA, CA19-9
  • Ung thư cổ tử cung: SCC, CA125, CEA
  • Ung thư tử cung: Hiện tại, chưa có chỉ số tumor markers cụ thể nào được sử dụng cho việc chẩn đoán hoặc đánh giá hiệu quả điều trị.
  • Ung thư buồng trứng: CA125
  • Ung thư thực quản: SCC và CEA trong ung thư biểu mô biểu bì, CEA trong ung thư tuyến
  • Ung thư phổi: CEA, SLX, SCC, CYFRA, NSE, Pro-GRP
  • Ung thư gan (Ung thư tế bào gan): AFP, PIVKA-II, phân đoạn AFP-L3
  • Ung thư đường mật: CA19-9, CEA
  • Ung thư tuyến tiền liệt: PSA

Xét nghiệm dấu ấn ung thư thường gặp 

Xét nghiệm CEA

  • Ung thư: Ung thư bàng quang, ung thư vú, ung thư phổi, ung thư buồng trứng, ung thư tuyến giáp, v.v.
  • Mẫu xét nghiệm: Máu

Xét nghiệm CA19-9

  • Ung thư: Ung thư tuyến tụy, ung thư túi mật, ung thư đường mật, ung thư dạ dày
  • Mẫu xét nghiệm: Máu

Xét nghiệm AFP (Alpha-Fetoprotein)

  • Ung thư: Ung thư gan, ung thư buồng trứng, u xơ tinh trùng
  • Mẫu xét nghiệm: Máu

Xét nghiệm PSA (Prostate-Specific Antigen)

Bệnh viện, phòng khám có thể sử dụng mẫu máu cho chẩn đoán, đánh giá sự thành công của điều trị hoặc phát hiện sự tái phát của ung thư tuyến tiền liệt.

Xét nghiệm CA125

Được sử dụng rộng rãi trong sản phụ khoa, cho thấy tỉ lệ dương tính khoảng 70-80% trong tổng số trường hợp ung thư buồng trứng. Hữu ích cho việc chẩn đoán, đánh giá điều trị, ước lượng tiên lượng và theo dõi ung thư tái phát, và đôi khi được sử dụng làm chỉ số cho các ung thư hệ tiêu hóa.

  • Mẫu xét nghiệm: máu.

Kết quả xét nghiệm chỉ số marker ung thư tăng cao nói lên điều gì?

Khi kết quả chỉ số Tumor Markers cao, nó gợi ý về sự có mặt của ung thư. Ngoài ra có thể chỉ ra sự tiến triển hoặc sự lan rộng của ung thư (ung thư phát tán). Tuy nhiên, chỉ số này một mình không đủ cho việc chẩn đoán ung thư. Nếu kết quả kiểm tra cao, nhà cung cấp dịch vụ y tế sẽ giải thích ý nghĩa của các con số và có thể thực hiện các kiểm tra bổ sung.

Đặt lịch 

Facebook

ID : dymmedicalcentervn

Hotline

1900-292937

Nguồn: 

arrow_left

Blog

  • Trang chủ
  • /

  • Blog
  • /

  • NGỘ ĐỘC RƯỢU – CÁCH XỬ LÝ KHI BỊ NGỘ ĐỘC RƯỢU

2024.04.29

NGỘ ĐỘC RƯỢU – CÁCH XỬ LÝ KHI BỊ NGỘ ĐỘC RƯỢU

Ngộ độc rượu rượu là gì? 

Lạm dụng đồ uống có cồn gây ra những ảnh hưởng về tinh thần và thể chất lên cơ thể sống, chủ yếu dẫn đến rối loạn ý thức tạm thời, thường được gọi là nhiễm độc.

Khi nồng độ cồn trong máu khoảng 0,02% đến 0,1%, người uống sẽ ở trạng thái lâng lâng và say nhẹ, nhưng nếu vượt quá 0,3%, bạn sẽ rơi vào trạng thái choáng váng gọi là say, và nếu vượt quá 0,4%, bạn có thể rơi vào trạng thái mất kiểm soát, hôn mê, gây nên ngộ độ rượu và đe dọa đến tính mạng. 

hi uống rượu liên tục và quá nhanh có thể ảnh hưởng đến nhịp thở, nhịp tim, nhiệt độ cơ thể và gây nên nôn mữa. Trong một số trường hợp, có thể dẫn đến trạng thái hôn mê hoặc thậm chí tử vong. Ngộ độc rượu cũng có thể xảy ra khi người lớn hoặc trẻ em uống nhầm hoặc cố ý sử dụng các sản phẩm gia dụng có chứa cồn vượt mức cho phép.

Triệu chứng

Các triệu chứng ngộ độc rượu bao gồm:

  • Rối loạn ý thức.
  • Nôn mửa.
  • Lên cơn co giật.
  • Thở chậm (dưới 8 nhịp thở mỗi phút).
  • Thở không đều (có khoảng cách từ 10 giây trở lên giữa hai nhịp thở).
  • Da bắt đầu chuyên sng màu xanh, xám hoặc tái nhợt. 
  • Hạ thân nhiệt.
  • Khó duy trì ý thức và rơi vào trạng thái hôn mê. 

Những người dễ bị ngộ độc rượu. 

Nhìn chung, thanh niên, phụ nữ, người già và những người có xu hướng đỏ bừng mặt sau khi uống rượu và có quá trình chuyển hóa rượu chậm hơn người bình thường, khiến nồng độ cồn trong máu khó giảm, do đó làm tăng nguy cơ ngộ độc rượu.

Các yếu tố rủi ro

★ Uống nhiều rượu và liên tục: Uống rượu càng nhanh trong thời gian ngắn thì nguy cơ ngộ độc rượu càng cao. Điều này đặc biệt đúng với những người nghiện rượu. Uống rượu say là hành vi trong đó một người tiêu thụ rượu đến mức BAC (nồng độ cồn trong máu) của họ là 0,08% hoặc cao hơn. Điều này thường xảy ra sau khi phụ nữ uống khoảng 4 ly và nam giới uống khoảng 5 ly trong 2 giờ.

★Kết hợp ma túy và rượu: Dùng thuốc phiện hoặc thuốc an thần-thuốc ngủ (như thuốc ngủ hoặc thuốc chống lo âu) trong khi uống rượu có thể làm tăng nguy cơ quá liều. Uống rượu trong khi dùng thuốc kháng histamine không kê đơn (OTC) cũng rất nguy hiểm. Tất cả những loại thuốc này, đều là thuốc ức chế làm chậm hệ thống thần kinh trung ương (não và tủy sống). Vì vậy, việc kết hợp chúng sẽ khiến kích thích càng mạnh mẽ hơn.

★Uống khi bụng đói: Không ăn trước hoặc trong khi uống rượu làm tăng nguy cơ ngộ độc rượu. Rượu ở trong dạ dày càng lâu thì cơ thể hấp thụ càng chậm. Ruột non hấp thụ rượu nhanh nhất nên thức ăn vào dạ dày sẽ ngăn không cho rượu đi nhanh vào ruột non.

★ Độ tuổi: Những người trẻ tuổi uống rượu có nhiều khả năng bị quá liều rượu. Điều này là do họ có nhiều khả năng ăn uống vô độ hơn.

★Giới tính: Nam giới có nguy cơ nghiện rượu cao hơn. Khoảng 75% số người chết vì bệnh này là nam giới (ở Hoa Kỳ).

Cách xử lý với người bị ngộc độc rượu: 

  • Không nên để người ngộ độc rượu một mình. 
  • Nới lỏng quần áo của người bị ngộ độc rượu. 
  • Giữ ấm bằng chăn để tránh hạ thân nhiệt. 
  • Đặt họ nằm nghiêng để tránh bị ngạt thở do nôn mửa. 
  • Nếu họ cảm thấy muốn nôn, hãy giúp họ nôn trong khi nằm nghiêng. 
  • Sau đó đưa người bị ngộ độc đến cơ quan y tế gần nhất.

Phương pháp giải ngộ độc rượu

  • Dịch truyền tĩnh mạch (IV): Các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe truyền dịch IV để điều trị tình trạng mất nước.
  • Liệu pháp oxy: Các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe có thể cung cấp oxy bằng ống thông mũi (một ống mềm được kẹp vào mũi). Trong trường hợp suy hô hấp, họ có thể đưa một ống nhỏ vào khí quản (đặt nội khí quản).
  • Rửa dạ dày: Sử dụng ống, nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ loại bỏ chất độc ra khỏi dạ dày thông qua rửa dạ dày.
  • Chạy thận nhân tạo: Nếu thận không thể hoạt động bình thường, các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe có thể thực hiện chạy thận nhân tạo để lọc rượu ra khỏi máu.

Phòng ngừa ngộ độc rượu 

  • Uống rượu có chừng mực: Ngay cả khi bạn chọn uống rượu, hãy uống có chừng mực. Đối với người lớn khỏe mạnh, hạn chế uống rượu không quá 2 ly mỗi ngày đối với nam và 1 ly mỗi ngày đối với nữ. 
  • Không uống rượu khi đang dùng một số loại thuốc: Tránh uống rượu khi đang dùng một số loại thuốc. Một số loại thuốc có thể gây ra tác dụng có hại ngay cả khi dùng một lượng nhỏ rượu. Ngoài ra, một số tình trạng sức khỏe nhất định có thể cần ít rượu hơn dự kiến để đạt đến mức độ ngộ độc rượu. Tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe để xác định xem những rủi ro này có áp dụng cho bạn hay không.
  • Tránh uống rượu khi bụng đói: Tránh uống rượu khi bụng đói. Có thức ăn trong dạ dày có thể làm chậm quá trình hấp thụ rượu một chút. Tuy nhiên, điều này không ngăn ngừa ngộ độc rượu khi uống rượu say.

Đặt lịch 

Facebook

ID : dymmedicalcentervn

Hotline

1900-292937

Nguồn tham khảo:

arrow_left

Blog

2024.04.01

Bệnh cúm – Vaccine cúm nên tiêm phòng

Cúm là một bệnh truyền nhiễm phổ biến gây ra bởi virus cúm. Bệnh cúm thường lan truyền nhanh chóng qua tiếp xúc gần gũi với người bệnh hoặc qua vi khuẩn tiếp xúc với các bề mặt mà người bệnh đã tiếp xúc. Các triệu chứng thường gặp của cúm bao gồm sốt, đau cơ, đau đầu, đau họng và mệt mỏi.

Về bệnh cúm

Cúm là một bệnh truyền nhiễm về đường hô hấp do virus cúm gây ra, lây nhiễm vào mũi, họng và đôi khi là phổi. Bệnh có thể đi từ nhẹ đến nặng và thậm chí tử vong nếu không chăm sóc đúng cách. Phương pháp tốt nhất để phòng ngừa bệnh cúm là tiêm vắc xin cúm hàng năm.

Triệu chứng của bệnh cúm

  • Sốt, ớn lạnh. 
  • Ho.
  • Đau họng.
  • Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi
  • Mệt mỏi, đau cơ.
  • Đau đầu.
  • Khó chịu trong cơ thể.
  • Một số người có thể bị nôn mửa và tiêu chảy, tình trạng này thường xảy ra ở trẻ em hơn người lớn.

Lưu ý: Không phải tất cả bệnh nhân bị cúm đều có các triệu chứng trên. 

Virus Cúm

Có 4 loại virus cúm: A, B, C và D. Vi-rút cúm A và B gây ra các đợt bùng phát bệnh theo mùa (được gọi là mùa cúm. 

Virus cúm A: có thể gây nên đại dịch cúm trên trên toàn thế giới, có khả năng lây nhiễm và lây lan nhanh giữa người với người. Virus cúm A có thể thoát khỏi sự kiểm soát của hệ thống miễn dịch trong cơ thể người. 

Virus cúm C:  thường gây ra các triệu chứng nhẹ và không được cho là gây ra dịch bệnh ở người. 

Virus cúm D: chủ yếu lây nhiễm cho gia súc và lây sang các động vật khác, đến nay vẫn chưa có thống kế lây sang người và gây bệnh ở người. 

Vaccine cúm 

Tiêm phòng cúm giúp bảo vệ cơ thể chống lại các loại virus cúm mùa sẽ diễn ra trong thơi gian sắp tới. Hầu hết các loại vaccine đều thông qua đường tiêm, tuy nhiên có một số loại sẽ dưới dạng xịt. 

Cách xác định chủng virus được sử dụng trong vắc xin

WTO, cơ quan xây dựng và vận hành hệ thống giám sát, ứng phó với bệnh cúm toàn cầu, tổ chức hội nghị lựa chọn chủng vắc xin hai lần một năm. Hai cuộc họp sẽ được tổ chức vào tháng 2 và tháng 9, số lượng vavcine ở bán cầu bắc và nam sẽ lần lượt được quyết định tại các cuộc họp. 

 Về các chủng vi rút sử dụng trong vắc xin mùa 2024- 2025

WHO khuyến cáo vắc xin hóa trị ba cho mùa cúm tại bán cầu Bắc năm 2024-2025 bao gồm:

  •  Vaccine dựa trên trứng: 
    • an A/Victoria/4897/2022 (H1N1)pdm09-like virus;
    • an A/Thailand/8/2022 (H3N2)-like virus;
    • a B/Austria/1359417/2021 (B/Victoria lineage)-like virus;
  • Nuôi cấy tế bào hoặc vắc xin dựa trên tái tổ hợp
    • an A/Wisconsin/67/2022 (H1N1)pdm09-like virus;
    • an A/Massachusetts/18/2022 (H3N2)-like virus; and
    •  a B/Austria/1359417/2021 (B/Victoria lineage)-like virus

Phòng ngừa bệnh cúm

  • Tránh tiếp xúc gần gũi với người bị bệnh cúm 
  • Hạn chế đi ra ngoài trong mùa dịch cúm
  • Đeo khẩu trang che mũi, miệng khi ra ngoài
  • Rửa tay thường xuyên. 
  • Tránh dùng tay chạm vào mắt, mũi và miệng. 
  • Cải thiện hệ thống thông gió để mang không khí trong lành vào trong nhà.

Ngoài ra bạn nên thực hành vệ sinh tốt và các thói quen lành mạnh khác. Thường xuyên làm sạch các bề mặt như: tay vịn cầu thang, tay nắm cửa,… có thể giúp ngăn ngừa sự lây lan của bệnh tật. Ngoài ra, hãy ngủ đủ giấc, vận động cơ thể, uống nhiều nước và ăn thực phẩm bổ dưỡng. 

Đăng ký tiêm vaccine 

Vaccine cúm là một biện pháp quan trọng để bảo vệ bạn và gia đình khỏi bệnh cúm, một bệnh truyền nhiễm phổ biến và tiềm ẩn nguy hiểm. Tại phòng khám Nhật Bản DYM, chúng tôi cam kết cung cấp vaccine cúm chất lượng cao, được bảo quản đúng cách và tiêm chính xác bởi đội ngũ y tá và bác sĩ giàu kinh nghiệm và tận tâm.

Đặt lịch

Facebook

ID : dymmedicalcentervn

Hotline

1900-292937

Nguồn tham khảo:

  1.       Centers for Disease Control and Prevention, Key Facts About Influenza (Flu)
  2.       Centers for Disease Control and Prevention, Types of Influenza Viruses
  3.       Centers for Disease Control and Prevention, Seasonal Flu Vaccines
  4.       福島若葉等『「インフルエンザワクチン株選定の在り方」に関する検討』、『厚生労働行政推進調査事業費補助金(新興・再興感染症及び予防接種政策推進研究事業)分担研究報告書』
  5.       WHO, Recommended composition of influenza virus vaccines for use in the 2024-2025 northern hemisphere influenza season, 23 February 2024
  6.       Centers for Disease Control and Prevention, Preventive Actions to Help Protect Against Flu

 

arrow_left

Blog

2024.03.29

CÁCH XỬ LÝ KHI TRẺ BỊ SỐT CAO

Sốt là hiện tượng tăng nhiệt độ cơ thể trên mức bình thường. Để biết chính xác trẻ sốt phải đo thân nhiệt bằng nhiệt kế. Gọi là sốt khi đo nhiệt độ ở nách từ 37.5 độ C trở lên.

Khi ở nhà nếu con sốcao, ba mẹ cần xử lý đúng cách để tránh trẻ sốt quá cao dẫn đến co giật.

Theo dõi nhiệt độ và cho hạ nhiệt khi cần thiết:

  • Cần theo dõi nhiệt độ trẻ thường xuyên, nhất là khi trẻ sốt cao hay sốt liên tục.
  • Cởi bỏ bớt chăn mền, quần áo; chỉ cho trẻ mặc quần áo mỏng thoáng để cơ thể dễ dàng thoát nhiệt.
  • Cho trẻ dùng thuốc hạ nhiệt khi sốt trên 38 độ C. Acetaminophen dạng uống và dạng đặt hậu môn là thuốc thường được dùng cho trẻ với liều lượng 10-15 mg/kg/lần ( 4-6 tiếng/lần).
  • Lau người trẻ bằng nước ấm khi sốt cao. (Lưu ý: không áp dụng lau mát cho trẻ sơ sinh vì dễ gây mất nhiệt dẫn đến hạ thân nhiệt). Trong khi lau mát kiểm tra thân nhiệt mỗi 15-30’, ngưng lau ấm khi thân nhiệt xuống dưới 38 độ C.

Bù nước đầy đủ:

  • Khuyến khích trẻ uống nhiều nước: nước lọc, nước trái cây, nước súp, oresol…
  • Khi được cung cấp đủ nước, thông thường 4 tiếng trẻ đi tiểu 1 lần, nước tiểu vàng nhạt.

Theo dõi các dấu hiệu bất thường: 

Ngoài theo dõi thân nhiệt, phụ huynh cần theo dõi để phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường để kịp thời đưa trẻ đi khám.

Bạn có thể liên hệ đến số hotline 1900 29 29 37 để đặt lịch kiểm tra sức khỏe của nhỏ tại phòng khám DYM Medical Center Việt Nam. Khoa nhi của chúng tôi với dịch vụ chăm sóc trẻ toàn diện theo tiêu chuẩn Nhật Bản. 

Đặt lịch

Facebook

ID : dymmedicalcentervn

Hotline

1900-292937

arrow_left

Blog

2024.03.27

Nhi Khoa – DYM Medical Center Phú Mỹ Hưng

Khoa nhi của phòng khám DYM Medical Center Phú Mỹ Hưng khám và điều trị bệnh ngoại trú cho trẻ từ 0 – 16 tuổi. 

Bên cạnh đó, chúng tôi còn cung cấp gói khám nhi theo từng giai đoạn khác nhau như: khám tổng quát nhũ nhi, khám tổng quát tiền học đường, khám tổng quát học đường,… 

Với tiêu chí “con khỏe – mẹ nhàn”, DYM nỗ lực mang đến dịch vụ chăm sóc trẻ toàn diện, đồng thời giải đáp các thắc mắc, lo lắng của cha mẹ về sức khỏe của trẻ. 

Hệ thống thiết bị khám chữa bệnh hiện đại đạt chuẩn, với đội ngũ Bác sĩ chuyên khoa chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm, tận tâm chăm sóc cho các trẻ trong quá trình khám chữa bệnh. 

Quý phụ huynh có thể liên hệ đến số hotline 1900 29 29 37 để được tư vấn chi tiết về gói khám nhi tại phòng khám DYM. 

Đặt lịch

Facebook

ID : dymmedicalcentervn

Hotline

1900-292937

arrow_left

Blog

  • Trang chủ
  • /

  • Blog
  • /

  • Nhiễm liên cầu khuẩn – Nhóm A β-hemolytic streptococcus

2024.03.21

Nhiễm liên cầu khuẩn – Nhóm A β-hemolytic streptococcus

Nhiễm liên cầu khuẩn là  gì? 

Vi khuẩn này có tên khoa học là Streptococcus, đây là  hiện tượng mà các tế bào hồng cầu bị phá hủy bởi vi khuẩn. Có thể chia thành hai loại dựa trên khả năng gây ra tiêu huyết alpha và tiêu huyết beta. Tiêu huyết Beta có khả năng gây hại đến sức khỏe con người bao gồm các nhóm: A, nhóm B, nhóm C và nhóm G. Tuy nhiên, hơn 90% các trường hợp nhiễm trùng Streptococcus là do nhóm A. 

Triệu chứng khuẩn nhóm A β-hemolytic streptococcus

Các bệnh cấp tính phổ biến nhất do vi khuẩn nhóm A β-hemolytic streptococcus (GABHS) gây ra bao gồm viêm họng và nhiễm trùng da. Ngoài ra, có thể xuất hiện các biến chứng không mủ (sốt thấp thấp, viêm thận cầu cấp tính sau streptococcus) sau hơn 2 tuần sau nhiễm trùng. Hơn nữa, có khả năng gây ra các biến chứng khác như: viêm ống bạch huyết, viêm nút hạch, áp xe niêm mạc họng, viêm tai giữa, viêm xoang và vi khuẩn trong máu.

Triệu chứng có thể bao gồm sốt cao, viêm hạch sưng to, một số dấu hiệu như bị cảm cúm: đau người, đau họng, phát ban giống như giấy nhám, vảy hoặc vết thương, đau mỏi cơ, buồn nôn và nôn mửa,…

Đường lây truyền 

Thông qua đường hô hấp, do tiếp xúc trực tiếp với dịch và chất bài tiết từ mũi, họng của người bị mắc bệnh.

Phương pháp chẩn đoán và điều trị 

Hiện có sẵn các phương pháp xét nghiệm nhanh chóng để phát hiện trực tiếp vi khuẩn GABHS từ mẫu chất nhầy ở họng hoặc nuôi cấy để tìm ra vi khuẩn. 

Điều trị: Thường thì sẽ sử dụng kháng sinh penicilin.

Biến chứng khi bị nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A

Ngoài các biến chứng mủ địa phương như viêm ống bạch huyết, viêm nút hạch, áp xe niêm mạc họng, viêm tai giữa, viêm xoang và vi khuẩn trong máu. Nguy hiểm hơn là viêm thận, viêm thấp khớp. 

Bệnh nhân thường sẽ có các triệu chứng như: 

★Sốt;

★ Đau và sưng khớp – thường gặp nhất là đầu gối, mắt cá chân, khuỷu tay và cổ tay. Các khớp có thể cảm thấy ấm hoặc đau;

★Đau khớp này truyền sang khớp khác;

★ Đau ngực;

★ Mệt mỏi;

★ Những vết sưng nhỏ không đau dưới da;

★ Phát ban;

★Một số người bị sốt thấp khớp phát triển một tình trạng gọi là co giật Sydenham. Các triệu chứng của tình trạng này là: cử động cơ thể bị giật và không kiểm soát được. Nó thường xảy ra ở bàn tay, bàn chân và mặt;

 Phương pháp phòng ngừa

Tránh tiếp xúc gần với những người nhiễm bệnh; rửa tay thường xuyên bằng xà phòng và nước; che miệng và mũi bằng khăn giấy khi ho hoặc hắt hơi.

Đặt lịch

Facebook

ID : dymmedicalcentervn

Hotline

1900-292937

 

arrow_left

Blog

2024.03.21

Lưu ý khi nội soi dạ dày

Nội soi dạ dày là gì? 

Bác sĩ dùng một ống mỏng, linh hoạt, có một “camera video” ở đầu dò gọi là “endoscope”. Nó được đưa vào qua miệng hoặc mũi vào thực quản, dạ dày và ruột non để kiểm tra các cơ quan nội tạng của hệ tiêu hóa, được gọi là gastroskopi. Thông qua kiểm tra này, bác sĩ có thể  xem tra các bất thường trong thực quản, dạ dày và ruột non. Phương pháp này được thực hiện tại bệnh viện, phòng khám và có đội ngũ bác sĩ chuyên nghiệp theo dõi trong suốt quá trình kiểm tra. 

Khi nào cần phải thực hiện nội soi dạ dày

Nếu cơ thể của bạn có các triệu chứng dưới đây, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ chẩn đoán và nội soi dạ dày

  • Ho liên tục, viêm họng tái đi tái lại nhiều lần 
  • Khó nuốt, nuốt đau, cảm thấy vướng ở cổ
  • Đau bụng
  • Thường xuyên có cảm giác ợ hơi, ợ chua, trào ngược dạ dày
  • Phân màu đen hoặc chảy máu
  • Giảm cân không rõ nguyên nhân
  • Nghi ngờ bị loét dạ dày tá tràng 
  • Dấu hiệu ung thư thực quản, đại tràng
  • Kiểm tra sau phẫu thuật dạ dày

Cần chuẩn bị gì trước khi nội soi? 

  • Một tuần trước khi kiểm tra

Nếu bạn đang dùng thuốc làm loãng máu, hãy liên hệ với bệnh viện trước, vì máu có thể chảy liên tục trong khi kiểm tra thông qua mũi, dạ dày. 

Một số thuốc làm loãng máu như: 

Warfarin

Axit acetylsalicylic (Aspirin)

Clopidogrel

Icosapent ethyl, v.v.

  • Một ngày trước khi kiểm tra

Kết thúc bữa tối vào khoảng 9 giờ tối và không ăn gì sau đó. (Bạn có thể uống nước lọc, nhưng tránh sử dụng rượu và các nước có màu khác). 

Nếu bạn thường uống thuốc sau bữa tối hoặc trước khi đi ngủ, hãy uống như thường lệ.

  • Trong ngày kiểm tra

Không ăn gì trước khi nội soi. Bạn có thể uống nước lọc cho đến 1 giờ trước khi nội soi. 

Nếu đang sử dụng các thuốc về huyết áp, tim mạch,… Bạn có thể sử dụng vào sáng sớm với nước lọc. 

Nếu bạn mắc bệnh tiểu đường và tiêm insulin hoặc uống thuốc giảm đường huyết, nên ngừng sử dụng thuốc vào ngày nội soi. 

Tháo răng giả trong lúc kiểm tra (nếu có). 

  • Quá trình kiểm tra

Qúa trình nội soi sẽ từ  5 đến 10 phút. Bệnh nhân thường nằm ở vị trí nằm với bên trái, với một ống nhỏ hoặc chiếc vòng bảo vệ được đặt vào giữa răng để giữ miệng mở và ngăn không cho nghiền chặt vào ống nội soi. Sau đó bác sĩ dùng ống nội soi để đưa vào thực quản. Tiếp theo, được đẩy chậm vào dạ dày và xuống đến lối vào của tá tràng.  Thông qua hình ảnh bác sĩ có thể thấy được tình trạng: sưng đỏ hoặc viêm nhiễm, chảy máu, tĩnh mạch biến chứng, hẹp, loét dạ dày, v.v., .

Cần làm gì sau khi khi kiểm tra? 

Đừng ăn hoặc uống cho đến 2 giờ sau khi kiểm tra vì họng vẫn bị tê. Sau 2 giờ, bạn nên uống nước trước tiên sau đó ăn uống để tránh tình trạng bị sặc. 

Nếu nội soi qua mũi, có thể gây chảy máu mũi, không nên chọc nguấy sau khi kiểm tra. 

Nếu bạn đã nhận được thuốc gây mê trong quá trình kiểm tra,  cần phải nghỉ ngơi trên giường khoảng 30 phút đến 1 giờ sau đó. Hạn chế lái xe hoặc uống rượu trong ngay sau khi kiểm tra. 

Đi nội soi dạ dày tại đâu?

Phòng khám DYM Medical Center Việt Nam cung cấp dịch vụ nội soi dạ dày với dịch vụ đạt chuẩn đến từ Nhật Bản. Khi có nhu cầu nội soi dạ dày, bạn có thể liên hệ đến số hotline 1900 29 29 37  để được tư vấn chi tiết và đặt lịch.

Đặt lịch

Facebook

ID : dymmedicalcentervn 

Hotline:

1900-292937

 

 

arrow_left

Blog

  • Trang chủ
  • /

  • Blog
  • /

  • Viêm gan virus – Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

2024.03.11

Viêm gan virus – Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

Viêm gan loại A

Vi rút viêm gan A (HAV) lây lan thông qua việc hấp thụ thức ăn hoặc nước uống bị nhiễm bẩn, hoặc tiếp xúc trực tiếp với người bị nhiễm. Hầu hết các trường hợp nhiễm viêm gan loại A đều hồi phục hoàn toàn và có thể miễn dịch suốt đời, nhưng một số trường hợp nặng có thể dẫn đến tử vong.

Nguyên nhân

Viêm gan loại A là sự viêm nhiễm của gan do vi rút viêm gan loại A (HAV) gây ra. Nó được cho là lây lan theo các con đường sau:

  • Ăn thức ăn mà người nhiễm viêm gan đã chạm vào sau khi sử dụng nhà vệ sinh mà không rửa tay đúng cách.
  • Uống nước bị nhiễm bẩn.
  • Ăn thức ăn được rửa bằng nước nhiễm bẩn.
  • Ăn sống các loại hải sản được đánh bắt từ vùng nước bị ô nhiễm bởi nước thải.
  • Tiếp xúc mật thiết với người bị nhiễm (kể cả khi không có triệu chứng).
  • Quan hệ tình dục với người bị nhiễm bệnh. 

Triệu chứng

Thời gian ủ bệnh của viêm gan loại A thường là từ 14 đến 28 ngày. Triệu chứng đa dạng, bao gồm sốt, mệt mỏi, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nước tiểu đậm màu, và da và mắt bị vàng.  Không phải tất cả những người nhiễm bệnh đều có triệu chứng trên. Người lớn thường có triệu chứng rõ ràng hơn so với trẻ em. Mức độ nghiêm trọng và tỉ lệ tử vong của bệnh cao hơn ở người cao tuổi. Trẻ em dưới 6 tuổi thường không có triệu chứng rõ ràng, chỉ có khoảng 10% phát ban vàng. Viêm gan loại A có thể tái phát dẫu đã hồi phục. 

Chẩn đoán

Xác định kháng thể IgM cụ thể cho vi rút viêm gan loại A bằng xét nghiệm máu hoặc xác định axit ribonucleic (RNA) của vi rút viêm gan loại A bằng phương pháp RT-PCR.

Phòng ngừa

Tiêm chủng vắc xin viêm gan loại A để phòng ngừa. Phòng khám DYM cung cấp vắc xin viêm gan loại A cho trẻ em và vắc xin kết hợp loại AB cho mọi độ tuổi.

Điều trị

Không có phương pháp điều trị đặc hiệu cho viêm gan loại A. Triệu chứng thường dần giảm sau khi nhiễm bệnh, và có thể kéo dài từ vài tuần đến vài tháng. Đôi khi, người cao tuổi hoặc có bệnh gan mãn tính có thể mắc phải suy gan cấp. Khi suy gan cấp xảy ra, cần phải nhập viện để quan sát và điều trị, và có thể cần phải phẫu thuật cấy gan.

Viêm gan B 

Viêm gan B là một bệnh nhiễm virus gây tổn thương gan, có thể dẫn đến bệnh cấp tính hoặc mạn tính. Phương pháp lây truyền phổ biến nhất của virus này là qua việc lây nhiễm từ mẹ sang con trong quá trình sinh đẻ hoặc ở tuổi thơ, cũng như qua quan hệ tình dục hoặc tiếp xúc với máu, dịch cơ thể khác, tiêm chích không an toàn, sử dụng chung các vật dụng dụng với người nhiễm bệnh. Theo ước tính của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), vào năm 2019, khoảng 296 triệu người mắc bệnh viêm gan B mạn tính, và mỗi năm có khoảng 1,5 triệu người mới bị nhiễm. Năm 2019, viêm gan B đã gây ra khoảng 820,000 ca tử vong, với nguyên nhân chính là xơ gan và ung thư gan (ung thư gan nguyên phát). Viêm gan B có thể được ngăn ngừa bằng cách tiêm phòng bằng vắc xin an toàn và hiệu quả. Khoảng 5-10% số bệnh nhân mắc viêm gan B trở thành viêm gan B mạn tính. Khi trở thành mạn tính, có thể gây xơ gan và ung thư gan.

Nguyên nhân

Do virus viêm gan B (HBV) gây ra. Lây nhiễm thông qua tiêm chích hoặc truyền máu; sinh đẻ; tiếp xúc với nước bọt, nước mắt, sữa mẹ, nước tiểu, dịch âm đạo, tinh dịch của người nhiễm; và quan hệ tình dục với người nhiễm. Ngay cả khi không có triệu chứng, người nhiễm virus vẫn có thể lây nhiễm cho người khác.

Triệu chứng

Triệu chứng trong giai đoạn cấp tính tương tự như viêm gan A, nhưng thường đi kèm với tình trạng mẩn đỏ kèm đau khớp và ngứa. 

Chẩn đoán

Có thể chẩn đoán bằng xét nghiệm HBsAg (antigen viêm gan B).

Phòng ngừa

Có thể ngăn ngừa viêm gan B bằng cách tiêm phòng tại các phòng khám hoặc bệnh viện. 

Điều trị

Không có phương pháp điều trị đặc hiệu cho viêm gan B cấp tính. Trong trường hợp viêm gan B cấp tính nặng, có thể sử dụng thuốc chống virus hoặc cần phải cấy gan. Đối với viêm gan B mạn tính, cũng sử dụng thuốc chống virus và cấy gan.

Virus Viêm gan C 

Viêm gan C là một bệnh nhiễm virus ảnh hưởng đến gan do virus C viêm gan (HCV) gây ra. Trong một số trường hợp, viêm gan C  là một bệnh ngắn hạn, hơn một nữa bệnh nhân còn lại thuộc nhóm bệnh mãn tính. Viêm gan C mạn tính có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như xơ gan và ung thư gan, thậm chí đe dọa tính mạng. Người mắc viêm gan C mạn tính thường không có triệu chứng và không cảm thấy bệnh. Khi các triệu chứng xuất hiện, thường là dấu hiệu của một bệnh gan tiến triển. Viêm gan C phần lớn có thể chữa khỏi sau 8-12 tuần điều trị, vì vậy việc kiểm tra viêm gan C là rất quan trọng.

Nguyên nhân

Hiện tại, viêm gan C được lây truyền thông qua tiếp xúc với máu của người nhiễm, thông qua kim tiêm hoặc các vật dụng khác từ người bệnh. 

Triệu chứng

Hầu hết không có triệu chứng rõ ràng. Đôi khi sẽ có các triệu chứng giống với nhiều bệnh khác như chán ăn, mệt mỏi trong người.  

Chẩn đoán

Để chẩn đoán nhiễm HCV, sử dụng xét nghiệm kháng thể HCV, và nếu kháng thể là dương tính/phản ứng, cần thực hiện xét nghiệm RNA HCV.

Phòng ngừa

Không có vắc xin phòng ngừa viêm gan C. Cách tốt nhất để ngăn chặn viêm gan C là tránh các hành vi có thể lây nhiễm bệnh, đặc biệt là tiêm chích ma túy.

Điều trị

Hiện nay, điều trị không sử dụng interferon đã trở thành phương pháp chính và có thể loại bỏ virus khỏi cơ thể.

Bạn có thể liên hệ đến số hotline của phòng khám DYM Medical Center Việt Nam để đặt lịch tiêm vaccine.

Đặt lịch

Facebook

ID : dymmedicalcentervn

Hotline: 1900 29 29 37

Nguồn:

arrow_left

Blog